Bật mí những điểm nổi bật của ống gió và phụ kiện
Hôm nay công ty nhan thi cong tu dien tam sẽ tìm hiểu về ống gió và phụ kiện trên đường ống gió để các bạn hiểu được tầm quan trọng của nó nhé.
I. Ống gió:
1.1 Mô tả:
Phạm vi việc hệ thống ống gió bao gồm tất cả ống gió cần thiết dáp ứng nhu cầu thông gió và điều hòa không khí của dự án. Miệng gió được đặt trên các phụ kiện tiêu chuẩn rộng rãi tại Việt nam. Đảm bảo các yêu cầu về độ ồn.
1.2 Tole tấm
Vật liệu
Tole tráng kẻm để chế tạo ống gió.
Phụ kiện định vị
Rivets: Lọai đầu cứng nở tương đối to, làm bắng họp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm. Thép không có rỉ cho ống gió thép không có rỉ, kích thước như sau:
– so với lắp tấm kim lọai và giá đở, pát treo và thép góc: 30×30 hoaëc 40×40
Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm so với ống tráng kẽm, thép không có rỉ so với thép không có rỉ. Chỉ dùng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5 mm và sở hữu thể không cần tháo ra và thay thế. Bu lon, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp theo tiêu chí của ống gió. những phần ống gió bằng thép không có gỉ mà không tiếp xúc với phần dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kèm
Làm kín ống gió
Ống gió được làm kín theo yêu cầu , tiêu chuẩn lắp đặt ống gió của nhà thầu. Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau:
– không có tạo söï phát triển của vi khuẫn.
– sở hữu tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió.
Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên những mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon ..Không dùng baêng dán thay thế cho mục đích không hẳn làm kín. Làm kín mối ghép: dùng silicon tại những góc ghép
1.3 Bảng quy định kích thước giá đỡ ống chữ nhật
1.4 Ống gió mềm
Vật liệu
– Lọai không có bọc cách nhiệt: tấm dãy nhôm kẹp bên trên đường xoắn kim lọai nhôm định hình. không dùng keo dán.
– Lọai có bọc phương pháp nhiệt: Giống như lọai không bí quyết nhiệt nhưng có thêm lớp phương pháp nhiệt dày 25 hoặc 30 mm tùy theo yêu cầu của nhà thaàu được quấn xung quanh và bao bọc bởi lớp chống ẩm.
Ống gió mềm phương pháp nhiệt
Lắp đặt.
Ống gió mềm được lắp thẳng nhất sở hữu thể được và số lần uốn cong được giảm tối thiểu.
– Mối nối: Mối nối dài của ống gió mềm nhằm mục đích làm kín gió và giảm âm ở các vách ngăn.
– Giá đở: phù hợp với yêu cầu lắp đặt của nhà chủ.
– Chiều dài của ống gió mềm tối đa là 4 m bao gồm cả chiều dài của ống nối.
– Ống gió mềm đuợc sử dụng cho không có khí khô: định vị đường xoắn bên ngòai luồng không có khí
1.5 Khớp nối mềm
– Tổng quát: sở hữu mục đích cách ly quạt, các sản phẩm lạnh khoái hệ thống ông gió bằng các ống nối mềm kín gió.
– Chiều dài: đầy đủ để khöû độ rung lan truyền khi hệ thống họat động.
– Đồng trục: đấu nối đồng trục giữa ống gió và thiết bị.
– Lắp đặt: dùng băng thép mạ kẽm, làm kín, không sơn phủ bề mặt
– Bảo trì: lắp đặt phải dể dàng tháo lắp và thay thế, không có làm hư hỏng ống gió hay thiết bị.
II. lắp đặt ống gió
2.1 Bố trí
Bố trí hợp lý, gọn. phân phối những cửa thăm cho những vị trí cần thiết để dể dàng vận hành, bảo trì bảo dưỡng. Bố trí ống gió chạy song song nhau hoaëc song song với kết cấu xây dựng của tòa nhà.
Không gian: phân phối không có gian trống tối thiểu cho lớp bí quyết nhiệt ống gió như sau:
– 25 mm cho những ống gió gần kề.
– 25 mm cho các cạnh mặt bít với phần ống gió khác và với phần sàn nhà …
– 50 mm cho ống gió và các máng cáp điện.
– 150 mm cho ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.
Hệ thống thống gió hút gió thải
2.2 Vệ sinhTrong quá trình lắp đặt phải lau chùi sạch các vật dụng, vật liệu vụn bên trong ống gió.
III. THI CÔNG phương pháp NHIỆT ỐNG GIÓ
3.1 Tổng quát
Phụ kiện định vị
– Tiêu chuẩn: Theo đúng như yêu cầu của chủ đầu tư
– Kẹp nhanh: Lọai kim lọai tròn có bề mặt không có nhỏ hơn 25 mm vòng tròn, nhiệm vụ kẹp chặt và nhanh, bao xung quanh bề mặt lớp cách nhiệt.
– Bảo vệ: phủ lớp băng keo màng lên bề mặt bên ngòai của lớp cách nhiệt, cắt bỏ các đọan dư để tránh nguy hiểm cho người khi sử dụng.
Chồng mí lớp phương pháp nhiệt
Thực hiện lớp chồng mí dài khỏang 300 khi chuyển đổi từ cách nhiệt trong ra ngòai. bí quyết nhiệt gần những thiết bị đọng sương:Chỉ dùng cách nhiệt bên ngòai.
Bọc vỏ bao che bằng kim lọai: chỉ thực hiện ôû các vị trí mà bản vẽ thiết kế yêu cầu
Vị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía mà nhiệt độ ấm hơn trong quá trình làm lạnh.
sử dụng băng keo: Lau sạch bề mặt trước khi dán, chiều dài băng keo> 100 mm
3.2. cách nhiệt ống gió
cách nhiệt bề mặt ngoài, phủ bề mặt màng mỏng
kể tường tận hệ thống
– Loại cách nhiệt:Tấm batts đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.
– Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà từng sản phẩm.
dùng
– Tổng quát: Quấn lớp phương pháp nhiệt xung quanh bên ngoài của ống gió tại những địa điểm được yeâu cầu phải bí quyết nhiệt. Giảm thiểu tối đa các mối nối
– Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.
– Nêm kín ẩm: Giử kín các mối ngăn ẩm bằng băng keo nhôm đặt ngay tâm dọc theo những đường nối. những vị trí bị kim ghim đâm qua làm kín vách ngăn ẩm bằng miếng nhôm tròn hoặc băng keo bạc.
– Mặt bít và mối nối: Duy trì độ dày của lớp bí quyết nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối.
cách cố định
Vật liệu không hẳn là vật liệu xốp polyolefin foam: Chọn các bí quyết sau:
– Dán đinh ghim vào các mặt của ống gió theo qui định như sau:
. Ống gió bề ngang rộng < 380 mm: không có cần dán đinh.
. Ống gió bề ngang rộng > 380, < 760 mm: Dán một hàng đinh dọc theo tâm và mặt đáy của ống gió với phần cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề ngang rộng > 760 mm: Dán đinh ghim với phần cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề đứng rộng< 610 mm: không cần dán đinh.
. Ống gió bề đứng rộng > 610 mm: Dán đinh ghim với phần khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
– phương pháp sử dụng đinh ghim và dây chằng:
. Ống gió bề ngang rộng > 600 mm: Giử lớp phương pháp nhiệt trên mặt đáy bằng một hàng đinh ghim cách tối đa là 400 mm cho mổi mặt của ống gió
. Ống gió bề đứng rộng > 600 mm: Dán đinh ghim với phần cách tâm đinh tối đa 380 mm cho mổi mặt của ống gió.
Bọt xốp Polyolefin: dùng đinh ghim phương pháp cạnh 50 mm và cách nhau khoảng 200 đến 300 mm về mọi hướng.
3.3 Lắp đặt phụ kiện ống gió
Phụ kiện ống gió Tole
Phụ kiện ống gió Tole
Hộp chụp miệng gió
– Loại có bí quyết nhiệt: phương pháp nhiệt bên trong phải kèm theo tấm tole xoi lổ và sơn đen. phương pháp Nhiệt bên ngoài giống như cách nhiệt cho ống thẳng.
– Lắp lớp phương pháp nhiệt: Lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp bí quyết nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp phương pháp nhiệt trước khi lắp đặt, dùng đinh ghim ở cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Dán lớp bí quyết nhiệt xung quanh cổ thắt baêng keo.
Van gió
– Bên trong: Chừa trống giửa lớp cách nhiệt với thành phần chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay.
– Bên ngoài: Van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì dùng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để bí quyết nhiệt van gió.
Cửa thăm
bí quyết nhiệt cửa thăm và những lổ chờ đảm bảo không bị đọng sương bề mặt.
3.4 cách nhiệt ống nối mềm
Tổng quát
Thực hiện phương pháp nhiệt cho ống nối mềm nếu nhiệt độ bên trong ống có thể gây đọng sương bên ngoài.
bí quyết thi công
Khi lớp bí quyết nhiệt ngoài của cả hai đầu nối của ống nối mềm là:
– Lớp khủ bề mặt màng mỏng bên ngoài trí bọc bí quyết nhiệt theo đúng yêu cầu của loại cách nhiệt lớp phuû beà mặt bên ngoài và lớp phủ kim loaị bên ngoài.
– Lớp phủ kim loại bên ngoài hoặc bên trong thì tùy theo vật liệu bí quyết nhiệt do chuû ñaàu tö qui định mà có cách thực hiện vừa ý.
3.5 Lắp đặt miệng ống gió
Bảo vệ
Giử nguyên lớp bao bảo vệ cho tới khi lắp đặt.
phương pháp treo
– Tổng quát: bên trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không hẳn cắt khung trần, phải sở hữu khung để che những khe hở giửa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín những khe hở và tính không đều với phần xung quanh.
– Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với phần những kết caáu khác.
Phụ kiện định vị
– hỗ trợ không nhìn thấy: dùng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị làm sao cho không nhìn thấy được .
– tác dụng giúp tiếp cận đưọc: lựa chọn phương án lắp đặt làm thế nào để cho dể dàng tháo rôøi mà không làm hư hỏng những thành phần khác của hệ thống liên quan
– Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần.
Hộp chụp miệng gió
Tổng quát: sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềm
Giá đở của hộp chụp miệng gió:
– so với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên.
Nối ống gió mềm: dùng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió.
bí quyết nhiệt bên trong:
– Loaị bí quyết nhiệt: bông thuỷ tinh, bề dày 25 mm.
– Lắp lớp tole soi lổ.
– Đảm bảo độ ồn của ống gió phải theo yêu cầu kỷ thuật
Nhận xét
Đăng nhận xét